CÁC HỘI CHỨNG LÂM SÀNG
- Hội chứng nhiễm trùng:
– Sốt
– Môi khô , lưỡi bẩn , vẻ mặt hốc hác , khát nước
– Huyết học : số lượng bạch cầu tăng , có sự thay đổi về tỷ lệ % của bạch cầu hạt trung tính hoặc BC lympho
- Hội chứng đông đặc
– Rung thanh tăng
– Gõ đục
– Rì rào phế nang giảm , có tiếng thổi ống
– Rale ẩm vừa, nhỏ hạt
- Hội chứng tràn khí màng phổi
– Nhìn : lồng ngực căng phồng , giảm cử động lồng ngực , nhịp thở tăng
– Sờ: rung thanh giảm hoặc mất.
– Gõ : tiếng vang trống , cần so sánh giữa hai bên .
– Nghe : rì rào phế nang giảm hoặc mất
Hoặc
– Đau ngực đột ngột, dữ dội
– Khó thở
– Da xanh toàn thân
– Vã mồ hôi
– Mạch nhanh, huyết áp giảm
– Lồng ngực bên tràn khí vồng, bất động
- Hội chứng tràn dịch màng phổi (Hội chứng ba giảm)
– Nhìn : lồng ngực bên tràn dịch phồng to hơn , các khoang gian sườn giãn rộng di động kém
– Sờ : rung thanh giảm hoặc mất
– Gõ : đục
– Nghe : rì rào phế nang giảm hoặc mất
- Hội chứng suy hô hấp cấp
– Khó thở : nhịp thở nhanh nông > 25lần / phút , hoặc khó thở chậm < 12 lần / phút .
– Co kéo hõm trên xương ức , phập phồng cánh mũi, rút lõm lồng ngực
– Xanh tím
– Mạch nhanh
– Vã mồ hôi, tay chân nóng do giãn mạch.
– Rối loạn thần kinh: lờ đờ, vật vã, hôn mê, có thể co giật
– Khám phổi: lồng ngực di động kém , rì rào phế nang giảm , có thể nghe ran rít , ran ngáy
Lưu ý: Tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo
Copy vui lòng ghi nguồn yhoctonghop.com